Thực đơn
Kế hoạch bổ sung quân bị hải quân thứ hai Danh sách tàuDanh mục | Lớp | Số tàu theo kế hoạch | Hoàn thành | Chuyển đổi | Đã hủy |
---|---|---|---|---|---|
Tàu tuần dương hạng nặng | Tone | 2 | Tone, Chikuma | Được chuyển đổi thành tàu tuần dương hạng nặng. | |
Tàu sân bay | Sōryū | 2(1) | Sōryū | 1 tàu được chuyển đổi sang thiết kế Hiryū . | |
Hiryū | (1) | Hiryū | Chuyển từ tàu lớp Sōryū | ||
Tàu khu trục | Shiratsuyu | 4 | Umikaze, Yamakaze, Kawakaze, Suzukaze | ||
Asashio | 10 | Asashio, Ōshio, Michishio, Arashio, Yamagumo, Natsugumo, Asagumo, Minegumo, Arare, Kasumi | |||
Tàu phóng lôi | Ōtori | 16 | Ōtori, Hiyodori, Hayabusa, Kasasagi, Kiji, Kari, Sagi, Hato | 8 tàu đã bị hủy bỏ. | |
Tàu ngầm tuần dương | Junsen III | 2 | I-7, I-8 | ||
Tàu ngầm cỡ lớn | Kaidai IVb | 2 | I-74, I-75 | ||
Tầu mẹ thủy phi cơ Mẫu-A (Lớp 10.000 tấn) | Chitose | 2 | Chitose, Chiyoda | ||
Tầu mẹ thủy phi cơ Mẫu-B (Lớp 9.000 tấn) | Mizuho | 1 | Mizuho | ||
Tàu săn tàu ngầm | Số 3 | 1 | Số 3 | ||
Tàu săn tàu ngầm (Cỡ nhỏ: động cơ diesel) | Số 51 | 2 | Số 51, Số 52 | ||
Tàu săn tàu ngầm (Cỡ nhỏ: động cơ tuabin) | Số 53 | 1 | Số 53 | ||
Tàu chở dầu hạm đội | Tsurugizaki | 2 | Tsurugizaki, Takasaki | Cả Tsurugizaki và Takasaki đều được chuyển thành tàu sân bay hạng nhẹ lớp Shōhō trước khi chiến tranh nổ ra. | |
Tàu sửa chữa | Akashi | 1 | Akashi | ||
Thực đơn
Kế hoạch bổ sung quân bị hải quân thứ hai Danh sách tàuLiên quan
Kế Kế hoàng hậu Kế toán Kế hoạch Marshall Kết xuất đồ họa Kế hoạch Baby Kết quả thi đấu của Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam (1947–2019) Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2016 Kế hoạch Staley–Taylor Kế hoạch 5 năm 1961–1965 (Việt Nam)Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Kế hoạch bổ sung quân bị hải quân thứ hai